Đồng Yên – đơn vị tiền tệ phổ biến được sử dụng để trao đổi mua bán ở Nhật Bản. Mỗi quốc gia sẽ có một mệnh giá tiền tệ để sử dụng riêng và đồng yên được biết đến là đơn vị tiền tệ chính được sử dụng tại Nhật Bản, đây hẳn là điều mà bất kỳ du học sinh hay thực tập sinh nào cũng quan tâm về thông tin và mệnh giá tiền yên ở Nhật như “1 Triệu yên bằng bao nhiêu tiền Việt ?“. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin liên quan và giải đáp một số thắc mắc của các bạn về đồng yên Nhật.
Contents
Đồng Yên Nhật (JPY) là gì?
Yên trong tiếng Nhật 円 Hepburn: en, ký hiệu: ¥; ISO 4217: JPY; còn được viết tắt là JP ¥.
Đây là đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng ở Nhật Bản. Trên thế giới, đồng Yên là đồng tiền được sử dụng nhiều thứ ba trong các giao dịch ngoại hối sau đồng euro và đô la Mỹ.
Sự phổ biến của đồng yên trong giao dịch tiền tệ
Đồng yên được sử dụng khá rộng rãi trên thị trường hối đoái, đồng tiền này được xếp vào loại tiền dự trữ sau đô la Mỹ. Ngoài ra, đồng yên Nhật được giao dịch nhiều nhất trong số các đồng tiền châu Á và được nhiều người coi là đại diện cho sức mạnh cơ bản của nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu của Nhật Bản.
Đồng yên Nhật Bản cũng nổi tiếng trong thế giới ngoại hối với vai trò của nó trong giao dịch chuyển nhượng (tìm kiếm lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền). Chiến lược này liên quan đến việc vay đồng yên mà không mất phí (do lãi suất thấp) và sử dụng số tiền đã vay để đầu tư vào các loại tiền tệ thế giới khác, có lợi suất cao hơn, bỏ túi chênh lệch tỷ giá hối đoái. giá trong quá trình này.
Sự ra đời và phát triển của đồng yên Nhật Bản
Sự ra đời của đồng Yên
Trước cuộc Duy tân Minh Trị, tất cả các vương quốc phong kiến của Nhật Bản đều phát hành tiền xu của riêng họ, đồng Hansatsu, với một bộ sưu tập mệnh giá không nhất quán. Chúng đã bị loại bỏ dần bởi Đạo luật tiền tệ mới năm 1871, và đồng yên được giới thiệu như một loại tiền tệ thập phân mới được chấp nhận.
Đồng Yên Nhật được chính phủ Minh Trị chính thức thông qua vào ngày 10 tháng 5 năm 1871. Một loại tiền mới dần dần được giới thiệu từ tháng 7 năm đó, nó được thiết kế dựa trên hệ thống tiền tệ thập phân của Châu Âu … Đồng Yên, về cơ bản là một đơn vị của Mỹ Đô la, có nguồn gốc giống như tất cả Đô la từ tám phần của Tây Ban Nha.
Đồng Yên qua các thời kỳ của Nhật Bản
Kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, tiền tệ đã mất nhiều giá trị trước chiến tranh. Để cân bằng nền kinh tế Nhật Bản, tỷ giá hối đoái của đồng yên đã được đặt ở mức 360 yên / USD như một phần của thỏa thuận Bretton Woods. Khi kế hoạch này bị loại bỏ vào năm 1971, giá trị của đồng JPY đã giảm và đồng tiền này đã được chấp thuận để thả nổi.Đồng yên đạt mức cao nhất là 271 yên trên một đô la Mỹ vào năm 1973, sau đó là thời kỳ giảm phát và tăng giá do cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 gây ra, đạt giá trị 227 yên trên một đô la Mỹ vào năm 1980 theo Plaza Accord. Năm 1985 nhanh chóng thay đổi tình hình bằng cách tăng tỷ giá hối đoái từ mức trung bình 239 yên / đô la Mỹ lên 128 yên trong 3 năm, từ 1985 đến 1988. Năm 1995, tỷ giá hối đoái cao hơn 80 yên so với đô la Mỹ, về cơ bản là mang lại quy mô GDP của Nhật Bản tính bằng đô la Mỹ gần như bằng quy mô của Hoa Kỳ.
Ra mắt vào năm 2009, đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên hiện đang được sử dụng. Đối với tiền giấy, loạt tiền mới nhất được phát hành vào năm 2004, với các loại tiền 1.000 JPY, 2.000 JPY, 5.000 JPY và 10.000 JPY hiện đang được lưu hành.
Cùng với USD, EUR, Yên Nhật cũng được coi là một trong những đồng tiền ổn định, có giá trị và được sử dụng phổ biến trên thế giới. Hiện tại, tiền yên bao gồm cả tiền kim loại và tiền giấy.
- Tiền kim loại: 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên, 500 yên.
- Tiền giấy: 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên, 10.000 yên.
Điều này cũng xảy ra đối với các loại tiền tệ chính thức của các quốc gia khác. Đồng tiền Yên được phát hành và nhận biết bởi hình ảnh những con người vĩ đại của Nhật Bản được in trên bề mặt. Tương ứng với mỗi mệnh giá Yên Nhật là một con số lớn khác nhau.
Ngoài Yên Nhật, ở Nhật Bản còn có nhiều cách gọi khác nhau như Sen, Man. Thực chất không có tờ tiền Sen và Man, đó là cách viết tắt khi quy đổi đồng Yên với giá trị lớn. Ví dụ:
- 1 Sen = 1000 Yên
- 1 Man = 10000 Yên
Phân loại tiền Yên Nhật (JPY) đang lưu thông
Để xác định các loại tiền Yên Nhật, hãy tham khảo thông tin dưới đây:
Tiền xu
- Đồng 1 Yên: Đồng này có mệnh giá thấp nhất, được làm bằng nhôm. Dùng để đi chợ, đi siêu thị mua đồ rẻ.
- Đồng 5 yên: Đồng xu này được người Nhật coi là may mắn, được làm bằng đồng thau, to và nặng hơn 1 yên.
- Đồng 10 yên: Làm bằng đồng đỏ.
- Đồng 50 yên: Được làm từ đồng trắng nguyên bản, không han gỉ. Người Nhật cũng coi đây là đồng tiền may mắn.
- Đồng 100 yên: Chất liệu chính là đồng trắng, được lưu hành chính thức từ năm 2006.
- Đồng 500 yên: Nguyên liệu chính là Niken, có mệnh giá lớn.
Tiền giấy
- 1000 Yên: Là tờ tiền phổ biến ở Nhật Bản, có in hình ông Noguchi Hideyo – một nhà khoa học Nhật Bản.
- 2000 yên: Là tờ tiền có in hình ảnh Shureimon, cổng thành Shuri – từng là địa điểm quan trọng của vương quốc Ryukyu trên đảo Okinawa.
- 5000 Yên: Là tờ tiền có in hình ảnh của Higuchi Ichiyo – một nhà văn nghèo khó sinh ra trong một gia đình trung lưu.
- 10.000 Yên: Là tờ tiền có mệnh giá cao nhất, nhà triết học nổi tiếng Fukuzawa Yukichi được in ở mặt trước. Mặt trái của tờ tiền là hình vẽ bên trong của đền Byoudouin.
1 Triệu Yên Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt ?
Theo thống kê, Việt Nam là một trong những quốc gia có số lượng lao động đi xuất khẩu lao động Nhật Bản lớn nhất hiện nay. Do đó, nhu cầu đổi tiền từ Nhật Bản sang Việt Nam và từ Việt Nam sang Nhật Bản ngày càng tăng cao. Nhiều người tìm cách đổi tiền Yên sang tiền Việt Nam để thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch.
Tỷ giá hối đoái là giá trị quy đổi tương đương của các loại tiền tệ khác nhau. Tỷ giá hối đoái của các loại ngoại tệ luôn khác nhau và biến động theo từng thời điểm.
Tỷ giá tiền Yên khi quy đổi sang tiền Việt Nam
Khi quy đổi từ Yên sang tiền Việt Nam, tỷ giá hối đoái được công bố mới nhất hôm nay là:
1 Yên Nhật = 181,31 VND
Chúng ta có thể chuyển đổi từ Yên Nhật sang Đồng Việt Nam theo cách sau:
1 Yên Nhật = 1 x 198,80 = 181,31 VND
Từ cách tính trên, chúng ta có thể tính giá trị của các mệnh giá khác của đồng Yên một cách thuận tiện:
- 10 Yên Nhật = 1.813,11 VND
- 100 Yên Nhật = 18.131,11 VND
- 1.000 Yên Nhật = 181.311,07 VND
- 10.000 yên Nhật = 1.813.110,72 VND
- 100.000 yên Nhật = 18.131.107,25 VND
Kết luận : 1 Triệu Yên Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt ?
1000 000 Yên Nhật = 181.311.072,50
5 triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng?
5000 000 Yên Nhật = 906.555.362,50 VND
10 triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng?
10.000.000 Yên Nhật = 1.813.110.725,00 VND
500 triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng?
500.000 000 Yên Nhật = 90.655.536.250,00 VND
Lưu ý: Tỷ giá đồng Yên Nhật thay đổi theo từng thời điểm nên bạn cần cập nhật tỷ giá thường xuyên để quy đổi chính xác nhất.
Tỷ giá hối đoái Yên Nhật (JPY) tại một số ngân hàng
Nếu bạn đã quyết định đổi tiền Yên Nhật (JPY) ở ngân hàng thì việc tiếp theo là bạn phải xác định được tỷ giá Yên Nhật rẻ nhất tại ngân hàng nào.
MÃ NGÂN HÀNG | MUA TIỀN MẶT | MUA CHUYỂN KHOẢN | BÁN |
BIDV | 202.85 | 201.64 | 204.71 |
Vietinbank | 201.50 | 202.86 | 204.55 |
VCB | 200.68 | 202.71 | 204.57 |
Đông Á | 200,00 | 200.08 | 202.60 |
Eximbank | 199.90 | 200.05 | 202.51 |
Techcombank | 198.57 | 199.47 | 203.06 |
Vietcombank | 198.54 | 200.23 | 202.85 |
Sacombank | 199.73 | 200.23 | 202.85 |
Ngân hàng HSBC | 196.35 | 198.93 | 203.54 |
Lưu ý: Bảng tỷ giá trên chỉ mang tính chất cho các bạn tham khảo, vì tỷ giá Yên Nhật có thể thay đổi theo từng ngày.
Trên đây là những thông tin giải đáp cho thắc mắc “1 triệu Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng?” của rất nhiều khách hàng. Hi vọng đây là những chia sẻ hữu ích giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình quy đổi tiền Yên Nhật sang tiền Việt Nam đồng nhé.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết 1 triệu yên bằng bao nhiêu tiền việt , hãy luôn theo dõi dichvuvayvon.org để cập nhật những thông tin mới nhất nhé! Chúc các bạn luôn vui vẻ, mạnh khỏe và hạnh phúc!